SINH KHƯƠNG

Tên khoa học: Rhizoma Zingiberis.

Bộ phận dùng: thân rễ.

Thành phần hóa học: tinh dầu (zingiberen, β-phellandren, citral, boneol,.v.v…), chất cay (gingerol, shogaol), terpenoid, flavonoid,.v.v…

Tính vị: vị cay, tính nhiệt.

Quy kinh: Tâm, Phế, Tỳ, Vị, Đại trường.

Công năng: phát tán phong hàn, ôn Vị, hóa đờm, chỉ khái, giải độc, khử trùng.

Tác dụng theo Y học hiện đại: Gây co mạch, hưng phấn thần kinh trung ương và thần kinh giao cảm, tăng tuần hoàn, tăng huyết áp, ức chế trung tâm nôn, kháng ung thư,.v.v…

Chủ trị:

  • Phát tán phong hàn: dùng trị cảm phong hàn, dự phòng cảm hàn bằng cách nhai dần một miếng gừng, hoặc uống một ly nước gừng có pha đường.
  • Ôn vị, chỉ ẩu: trị đau bụng do hàn, bụng đầy trướng, đau bụng không tiêu, giảm buồn nôn, ói mửa. Trường hợp tiêu chảy hoặc kiết lỵ, có thể dùng can khương tán nhỏ, ăn với nước cháo loãng.
  • Hóa đờm, chỉ khái: dùng khi bị ho do viêm khí quản, dùng khi trúng phong cấm khẩu, đờm tắc cổ họng.
  • Giải độc, khử trùng: giải độc Nam tinh, Bán hạ, dị ứng cua cá.

Liều dùng: ngày dùng 4 – 8 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán, thường phối hợp các vị thuốc khác.

Kiêng kị: âm hư nội nhiệt sinh ho, biểu hư ra mồ hôi nhiều hoặc mất máu không nên dùng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *