KỶ TỬ

Tên khoa học: Lycium chinense Mill.

Công dụng: dùng cho cơ thể suy nhược, can thận âm quỵ, tinh huyết bất túc, thần kinh suy nhược, lưng gối mỏi đau, hoa mắt, thị lực giảm, di tinh, đái đường.

Tác dụng:

  • Bổ ích tinh huyết, cường thịnh âm đạo (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
  • Trừ phong, bổ ích gân cốt, khử hư lao (Thực Liệu Bản Thảo).
  • Kỷ tử có tác dụng tư bổ can thận, sinh tinh huyết, minh mục, nhuận phế (Trung Dược Học).
  • Tác dụng bổ suy nhược làm cho người xinh tươi hồng hào, sáng rõ tai mắt, yên thần định chí sống lâu (Bản Thảo Dược Tính).
  • Câu kỷ tử làm cứng mạnh gân xương, sống dai lâu già, trừ phòng phong bệnh bổ hư lao, ích tinh khí (Thực Liệu Bản Thảo).

Chủ trị:

  • Trị xây xẩm, chóng mặt do huyết hư, thắt lưng đau, Di tinh, tiểu đường (Trung Dược Học).
  • Trị các chứng can thận âm hư, âm huyết hư tổn, chứng tiêu khát, hư lao, khái thấu (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Kiêng kỵ:

  • Câu kỷ tử có tính chất nê trệ, vì vậy,thận trọng đối với những bệnh nhân tỳ vị hư yếu, tiêu chảy kéo dài (Trung Dược Học).
  • Tỳ vị suy nhược, tỳ hư thấp trệ tiêu chảy cấm dùng, có ngoại tà thực nhiệt cấm dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *